Điều kiện thủ tục nhận nuôi con nuôi đối với người nước ngoài

► Người nhận con nuôi có đủ các điều kiện sau:

(1) Đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật của nước nơi người nhận con nuôi thường trú;

(2) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 14 của Luật nuôi con nuôi, gồm:

(i) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(ii) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

(iii) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

(iv) Có tư cách đạo đức tốt;

(v) Không thuộc một trong các trường hợp không được nhận con nuôi sau đây:

Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

Đang chấp hành hình phạt tù;

Chưa được xóa án tích về một trong các tội có ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

► Người được nhận làm con nuôi có đủ điều kiện:

(1) Dưới 16 tuổi;

(2) Là trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng;

(3) Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

► Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có: 

(1) Đơn xin nhận con nuôi;

(2) Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

(3) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;

(4) Bản điều tra về tâm lý, gia đình;

(5) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;

(6) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;

(7) Phiếu lý lịch tư pháp;

(8) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

(9) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi (đối với trường hợp người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm).

Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hoá tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

 Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi gồm: 

(1) Giấy khai sinh;

(2) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

(3) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

(4) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

(5) Quyết định tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng;

(6) Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;

(7) Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định nhưng không thành đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu.

Lưu ý: Hồ sơ của người nhận con nuôi: 02 bộ. Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi: Bản chụp 01 bộ hồ sơ (đối với trường hợp người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam ít nhất là 01 năm).

► Trình tự thực hiện việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài

(1) Nộp hồ sơ, kiểm tra và thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi tại Cục Con nuôi

(2) Lập hồ sơ trẻ em được nhận làm con nuôi

(3) Tìm người nhận trẻ em làm con nuôi

(4) Xác nhận trẻ em đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài

(5) Giới thiệu trẻ em

(6) Kiểm tra và thông báo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi

(7) Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài và tổ chức lễ giao nhận con nuôi.