Nhiều câu hỏi được đặt ra về các vấn đề liên quan đến bí mật kinh doanh như là như thế nào được coi là bí mật kinh doanh? Để bảo hộ bí mật kinh doanh phải đáp ứng điều kiện gì? Đăng ký bảo hộ có làm cho bí mật kinh doanh bị lộ ra ngoài hay không?… Câu trả lời sẽ được NAM PHÁT giải đáp ngay sau đây:
Bí mật kinh doanh là gì?
Bí mật kinh doanh là đối tượng bảo hộ của quyền sở hữu trí tuệ, là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó
Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. Bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
Điều kiện chung đối với bí mật kinh doanh được bảo hộ
Đáp ứng được các điều kiện sau đây, bí mật kinh doanh sẽ được bảo hộ:
– Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được;
– Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó;
– Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh
Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:
– Bí mật về nhân thân;
– Bí mật về quản lý nhà nước;
– Bí mật về quốc phòng, an ninh;
– Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.
Các hành vi được thực hiện khi sử dụng bí mật kinh doanh
– Áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá;
– Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng bí mật kinh doanh.
Hạn chế quyền của chủ sở hữu bí mật kinh doanh
Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:
– Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp;
– Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng;
– Sử dụng dữ liệu bí mật không nhằm mục đích thương mại;
– Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập;
– Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thoả thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng.
Đăng ký bảo hộ bí mật kinh doanh
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009), quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.
Như vậy, khác với các đối tượng khác của quyền sở hữu công nghiệp như sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý…, quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập một cách hiển nhiên mà không cần phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp doanh nghiệp vẫn muốn đăng ký bảo hộ bí mật kinh doanh thì doanh nghiệp có thể đăng ký dưới hình thức bảo hộ sáng chế.
Nếu Quý khách hàng có nhu cầu muốn biết thêm thông tin chi tiết các vấn đề pháp lý về bí mật kinh doanh hay muốn sử dụng dịch vụ pháp lý từ LUẬT NAM PHÁT xin vui lòng liên hệ qua Hotline 0902 845 039 để gặp luật sư tư vấn.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn!
Công Ty TNHH Dịch Vụ Tư Vấn Nam Phát.
Địa chỉ : 42 Nguyễn Cửu Vân, phường 17, quận Bình Thạnh, TPHCM.
Điện thoại:– 028 6660 53 53
Hotline 0901180984 – 0902 845 039
Email: info@luatnamphat.com
Website : www.luatnamphat.com